(Xây dựng) – Sở Xây dựng Sơn La vừa ký Quyết định số 100/QĐ-SXD về việc công bố chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La quý I/2023 để chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan áp dụng, tham khảo trong công tác quản lý chi phí.
Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian (ảnh minh họa). |
Cũng theo Quyết định số 100/QĐ-SXD, các chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông, công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn) bao gồm các loại chỉ số sau: chỉ số giá công trình; chỉ số giá phần xây dựng; các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình; chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
Theo đó, chỉ số giá được tính bình quân cho 5 vùng, khu vực thuộc tỉnh Sơn La, bao gồm: khu vực 1 thành phố Sơn La; khu vực 2, huyện Phù Yên và huyện Bắc Yên; khu vực 3, huyện Quỳnh Nhai, huyện Thuận Châu và huyện Mường La; khu vực 4, huyện Mai Sơn, huyện Mộc Châu, huyện Yên Châu và huyện Vân Hồ; khu vực 5, huyện Sông Mã và huyện Sốp Cộp. Chỉ số giá xây dựng được tính toán cho tháng 1, tháng 2, tháng 3 và quý I/2023.
Các chỉ số xây dựng giá xây dựng được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu khảo sát, thu thập thực tế của các dự án đầu tư xây dựng công trình và đang được xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới theo quy chuẩn xây dựng, có tính năng phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện hành trên thị trường tỉnh.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2020. Giá xây dựng công trình tính tại thời điểm năm 2020 được lấy làm gốc (được quy định 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc. Thời điểm so sánh là tháng 1, 2, 3 và quý I/2023.
Cụ thể, chỉ số giá xây dựng công trình tháng 1/2023 của nhóm công trình dân dụng: Công trình nhà ở (108,92), công trình giáo dục (108,93), công trình trụ sở làm việc, cơ quan (107,83)… Nhóm công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: đập bê tông (111,55), kênh bê tông xi măng (112,22)…
Chỉ số xây dựng công trình tháng 2/2023 so với năm gốc 2020 của nhóm công trình dân dụng: công trình nhà ở (108,85), công trình giáo dục (109,23), công trình trụ sở làm việc, cơ quan (107,83)… Nhóm công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: đập bê tông (113,22), kênh bê tông xi măng (113,96)…
Chỉ số xây dựng công trình tháng 3/2022 so với năm gốc 2020 của nhóm công trình dân dụng: công trình nhà ở (108,85), công trình giáo dục (109,23), công trình trụ sở làm việc, cơ quan (107,83)… Nhóm công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: đập bê tông (113,22), kênh bê tông xi măng (113,96)…
Chỉ số giá xây dựng công trình quý I/2023 so với năm gốc 2020 của nhóm công trình dân dụng, cụ thể: công trình nhà ở (108,850), công trình giáo dục (109,23), công trình trụ sở làm việc, cơ quan (107,83)… Nhóm công trình giao thông (công trình đường nhựa atphan (104,64), công trình láng nhựa (113,29), công trình đường bê tông xi măng (114,00)…
Như vậy, các chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La được công bố lần này sẽ là cơ sở để các cơ quan, tổ chức cá nhân xác định, điều chỉnh sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng, quy đổi đầu tư xây dựng công trình.
Phượng Nguyễn
Theo